(Ban hành theo quyết định số: 69/2021/QĐ-NTX ngày 01/10/2021 - Áp dụng từ ngày 08/10/2021)
Tải về (PDF)(Cước đã bao gồm VAT)
DỊCH VỤ HỎA TỐC HẸN GIỜ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
TRỌNG LƯỢNG (KG) | NỘI TỈNH | NỘI MIỀN | CẬN MIỀN | LIÊN MIỀN | HÀ NỘI/HCM <> ĐÀ NẴNG | HÀ NỘI <> HCM |
Đến 2kg | 40.000 | 140.000 | 245.000 | 280.000 | 195.000 | 230.000 |
Mỗi 0,5kg tiếp theo | 4.000 | 10.000 | 16.000 | 20.000 | 16.000 | 20.000 |
Thời gian | 1 ngày | 1 ngày | 1-2 ngày | 2 ngày | 1 ngày | 1 ngày |
(Đơn giá: VNĐ)
Áp dụng cho các quận, huyện trung tâm, trường hợp giao hàng về huyện/xã, cộng them phụ phí 150.000VNĐ/đơn và thời gian cam kết + 1 ngày.
Dịch vụ phát trong ngày: Áp dụng cho tỉnh gửi và trả thuộc Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh: Phụ phí 400.000VNĐ/đơn.
Hàng thực phẩm: Phụ phí 100.000VNĐ/kg.
DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH | ||||
---|---|---|---|---|
TRỌNG LƯỢNG (KG) | NỘI TỈNH | NỘI MIỀN | CẬN MIỀN | LIÊN MIỀN |
Từ 0-0,1kg | 15.000 | 21.000 | 25.000 | 29.000 |
Từ 0,1-1kg | 24.000 | 42.000 | 52.000 | 55.000 |
Từ 1-2kg | 26.000 | 63.000 | 75.000 | 86.000 |
Mỗi 0,5kg tiếp theo | 2.000 | 4.500 | 8.000 | 12.500 |
Thời gian | 1 ngày | 1-2 ngày | 1-2 ngày | 2-3 ngày |
(Đơn giá: VNĐ)
DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT TIÊU CHUẨN | ||||
---|---|---|---|---|
TRỌNG LƯỢNG (KG) | NỘI TỈNH | NỘI MIỀN | CẬN MIỀN | LIÊN MIỀN |
Đến 2kg | 18.000 | 39.000 | 43.000 | 46.000 |
Mỗi 0,5kg tiếp theo | 2.500 | 3.500 | 4.000 | 5.000 |
Thời gian | 1 ngày | 1-2 ngày | 2-3 ngày | 3-5 ngày |
(Đơn giá: VNĐ)
Nội tỉnh: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận và giao trong cùng một tỉnh.
Nội miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có địa chỉ nhận, giao ở hai tỉnh thuộc cùng một miền (miền Bắc, miền Trung hoặc miền Nam).
Cận Miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có tỉnh gửi hoặc tỉnh nhận thuộc miền Trung, tỉnh còn lại thuộc miền Bắc hoặc Nam.
Liên miền: Là phạm vi vận chuyển đơn hàng có tỉnh gửi thuộc miền Bắc, tỉnh trả thuộc miền Nam hoặc ngược lại.
TỈNH THÀNH THEO MIỀN | ||
MIỀN BẮC (28 tỉnh thành) |
MIỀN TRUNG (11 tỉnh thành) |
MIỀN NAM (24 tỉnh thành) |
Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa. | Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Định. | Đắk Lắk, Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bến Tre, Đắk Nông, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng. |
HÀ NỘI | Nội thành | Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Tây Hồ, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hoàng Mai, Long Biên. |
Ngoại thành/ Huyện/ Xã | Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Sơn Tây, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Sóc Sơn, Mê Linh. | |
HỒ CHÍ MINH | Nội thành | Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Phú, Bình Tân, Quận 9, Thủ Đức. |
Ngoại thành/ Huyện/ Xã | Hóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ. | |
CÁC TỈNH CÒN LẠI | Nội thành | Thành phố/ Thị xã thuộc Trung tâm hành chính cấp Tỉnh/ Thành phố. |
Ngoại thành/ Huyện/ Xã | Các Thành phố, Thị xã, Huyện còn lại. |
Trọng lượng cân thực tế và trọng lượng quy đổi theo công thức:
Số (Kg) =
Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm)
5000
Trọng lượng nào lớn hơn sẽ được lấy làm cơ sở tính cước vận chuyển.
Để đảm bảo quy chuẩn hàng hóa, tránh mất mát, vỡ, hư hỏng trong quá trình vận chuyển, kích thước một chiều bất kì tối thiểu là 10 (cm).
Đơn hàng có tiền CoD đến 20.000.000VNĐ (Hai mươi triệu đồng): Miễn phí.
Đơn hàng có tiền CoD trên 20.000.000VNĐ: Phí thu hộ 0.5% trên tổng giá trị thu hộ.
Thời gian trả COD: Trong 01 (một) ngày làm việc từ lúc vận đơn được giao thành công trên hệ thống của NTX hoặc theo cấu hình tùy chọn của Khách Hàng.
Dưới 50.000.000VNĐ: 0.5% x Trị giá hàng hóa gửi, tối thiểu 25.000 đồng/đơn hàng.
Trên 50.000.000VNĐ: 1% x Trị giá hàng hóa gửi.
DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH | ||||
---|---|---|---|---|
TRỌNG LƯỢNG (KG) | THANG MÁY | THANG BỘ | ||
<= 20KG | 10.000 | 20.000 | ||
<= 30KG | 20.000 | 40.000 | ||
<= 50KG | 40.000 | 70.000 | ||
<= 100KG | 100.000 | 150.000 | ||
+ 1KG | 1.500 | 3.000 |
(Đơn giá: VNĐ)
Thang máy: Không hạn chế số tầng.
Thang bộ: Đơn giá tính trên 03 tầng, mỗi tầng tiếp theo tính thêm phụ phí 35%.
Giá trị được ghi/thể hiện trên hóa đơn có giá trị pháp lý, với điều kiện là mô tả về Hàng hóa được nêu trên Hóa đơn phù hợp với mô tả mà khách hàng đã khai trên bưu gửi.
Các giấy tờ, chứng từ, bằng chứng khác chứng minh được giá trị hàng hóa của bưu gửi được NTX chấp thuận.
NTX chỉ bồi thường cho Khách Hàng trong trường hợp việc bưu gửi bị mất, thất lạc xảy ra được xác định là do lỗi của NTX.
Trường hợp không xác minh được Giá trị bưu gửi, NTX sẽ bồi thường cho Khách Hàng tối đa bốn (04) lần Phí dịch vụ của bưu gửi.
Trường hợp xác minh được Giá trị bưu gửi, mức bồi thường dựa theo khung sau đây:
Phí dịch vụ bảo vệ hàng giá trị cao | Giá trị đền bù |
Có Mua | Giá trị hàng kê khai để tính phí hàng giá trị cao dưới 3.000.000VNĐ: Đền 100% hàng kê khai để tính phí hàng giá trị cao mà không cần giấy tờ chứng minh Giá trị hàng kê khai để tính phí hàng giá trị cao trên 3.000.000VNĐ: Đền theo giá trị bưu gửi. |
Không Mua | Đền không quá 04 lần phí dịch vụ của bưu gửi. |
NTX chỉ bồi thường cho Khách Hàng trong trường hợp việc bưu gửi bị hư hỏng xảy ra được xác định là do lỗi của NTX.
Trường hợp hàng dễ vỡ nhưng khách hàng không kê khai và báo cho NTX khi gửi hàng, hoặc có kê khai nhưng không đồng ý đóng kiện gỗ, khi xảy ra sự cố hư hỏng hàng, NTX không đền bù.
Trường hợp không xác minh được Giá trị bưu gửi hoặc Khách Hàng không trả phí dịch vụ bảo vệ hàng giá trị cao, NTX sẽ bồi thường cho Khách Hàng tối đa bốn (04) lần Phí dịch vụ của bưu gửi.
Trường hợp Khách Hàng trả phí dịch vụ bảo vệ hàng giá trị cao, Giá trị bồi thường được xác định theo công thức sau: Số tiền bồi thường=Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị hư hỏng × Giá trị bưu gửi.
Tỷ lệ % khối lương bưu gửi bị hư hỏng được quy ước theo khung sau:
Loại bể vỡ, suy suyển hoặc hư hao | Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị hư hỏng quy đổi |
Thùng hàng của Nhà sản xuất (đối với hàng hóa điện tử) | 10% |
Mất phụ kiện đơn lẻ có bán độc lập | Số tiền bồi thường tối đa 100% giá trị phụ kiện |
Mất phụ kiện cấu thành sản phẩm, không có khả năng thay thế | 100% |
Hàng hóa có dấu hiệu trầy xước, đã qua sử dụng | 20% |
Bể vỡ hư hại ngoại quan của hàng hóa nhưng không ảnh hưởng đến công năng của sản phẩm | 30% |
Bể vỡ hư hại ảnh hưởng đến công năng sản phẩm | 100% |